Dashboards Quản trị

1. Nội dung

Hệ thống báo cáo quản trị tổng quan cung cấp dữ liệu báo cáo theo giờ gian thực.

2. Hướng dẫn thao tác

Bước 1: Đăng nhập hệ thống theo user và mật khẩu theo vai trò đã được phân quyền.

Lưu ý: Tài khoản cần được phân quyền phân hệ Tổng quan -> Quản trị

Bước 2: Vào phân hệ Tổng quan chọn Quản trị

(Trên Mobile vào phân hệ Dashboards chọn Quản trị, nhấn xem chi tiết)

Bước 3: Lựa chọn tham số để xem báo cáo: Tích chọn tham số cần xem

3. Các hạng mục báo cáo

3.1 Doanh thu

  • Định nghĩa: Doanh thu là toàn bộ tiền thu được trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động khác của doanh nghiệp đến khách hàng được lấy dữ liệu từ chứng từ bán hàng đã ghi sổ.
  • Công thức: Doanh thu = Số đơn vị bán x giá bán sản phẩm/dịch vụ

3.2 Doanh thu thuần

  • Định nghĩa: Doanh thu thuần là khoản tiền mà doanh nghiệp nhận về từ việc bán hàng hóa và dịch vụ đã được khấu trừ các loại thuế, các khoản giảm trừ. Trong tiếng Anh, doanh thu thuần được gọi là Net Revenue. Những khoản phải giảm trừ như thuế xuất nhập khẩu, giảm giá bán hàng, doanh thu bị trả lại, những khoản chiết khấu thương mại được lấy dữ liệu lên từ chứng từ bán hàng hoá đã ghi sổ.
  • Công thức: Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Các khoản giảm trừ doanh thu.

3.3 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch

  • Ý nghĩa: Thể hiện % tỷ lệ hoàn thành thực tế trên chỉ tiêu bán hàng (Doanh thu và số lượng đơn hàng). Được lấy dữ liệu dựa trên chứng từ bán hàng đã ghi sổ.

Xem thêm thiết lập chỉ tiêu bán hàng tại đây

3.4 Doanh thu theo sản phẩm

  • Ý nghĩa: thể hiện top 5 sản phẩm có doanh thu cao nhất được lấy dữ liệu từ chứng từ bán hàng đã ghi sổ.

3.4 Số lượng khách hàng

  • Ý nghĩa: Thể hiện số lượng khách hàng có đơn đặt hàng trong kỳ dữ liệu chọn xem báo cáo (Lấy dữ liệu từ đơn đặt hàng).
  • Tỷ lệ khách hàng mới: Thể hiện % tỷ lệ khách hàng có đơn đặt hàng lần đầu trên  tổng số khách hàng có đơn đặt hàng trong kỳ (Lấy dữ liệu từ đơn đặt hàng) từ đó giúp doanh nghiệp theo dõi chiến lược thu hút khách hàng mới hay giữ chân khách hàng cũ.

3.5 Theo dõi bán hàng

  • Đơn đặt hàng: Cung cấp số lượng đơn đặt hàng trong kỳ xem báo cáo được lấy dữ liệu từ đơn đặt hàng.
  • Giá trị trung bình của đơn đặt hàng: Tính theo giá trị trung bình của các đơn đặt hàng trong kỳ báo cáo (Giá trị đơn hàng = Số lượng x đơn giá + tiền thuế – chiết khấu/Khuyến mại) được lấy dữ liệu từ đơn đặt hàng.
  • Năng suất bán hàng: Cung cấp tổng giá trị của các đơn đặt hàng được lấy dữ liệu từ đơn đặt hàng.

3.6 Kết quả sản xuất

  • Tổng sản lượng sản xuất: Cung cấp tổng số lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ. Tổng sản lượng sẽ lấy theo phần giá thành, cụ thể là báo cáo bảng tính giá thành. Chỉ sản phẩm được tính giá thành mới lên báo cáo.
  • Tỷ lệ công suất hiệu dụng: Lấy từ phần quản lý tài sản cố định và nhật ký vận hành máy móc. CT: Tổng số giờ vận hành / Công suất tối đa của máy móc.
  • Thời gian sản xuất trung bình: Tổng thời gian sản xuất / Tổng sản lượng. Hiện tại tổng thời gian SX đang cố định là 26 ngày x 8h/ngày x 60 phút/h.
  • Năng suất lao động trung bình trên nhân công: Lấy tổng chi phí sản xuất (theo báo cáo giá thành) / tổng số nhân công. Số nhân công sẽ lấy theo tiến độ sản xuất. Nếu k có dữ liệu tiến độ sản xuất, tổng số nhân công được tính bằng tổng số nhân viên trong danh mục nhân viên.

3.7 Hiệu quả sản xuất, chi phí sản xuất, đơn giá sản xuất

Hiệu quả sản xuất: 

  • Tỷ lệ hàng hỏng: Thể hiện % tỷ lệ hàng hỏng trên định mức trong quá trình cập nhật tiến độ sản xuất tại mục số lượng hàng hỏng.
  • Tỷ lệ hàng lỗi: Thể hiện % tỷ lệ hàng không đạt trên định mức trong quá trình cập nhật tiến độ sản xuất tại mục số lượng hàng không đạt.

Chi phí sản xuất: Thể hiện chi phí sản xuất thành phẩm được lấy theo báo cáo tính giá thành.

Đơn giá sản xuất: Thể hiện biểu đồ đơn giá sản xuất thành phẩm được lấy theo báo cáo tính giá thành.

3.8 Công nợ phải thu

  • Ý nghĩa: Thể hiện top 5 công nợ phải thu khách hàng nhiều nhất theo số tiền và % công nợ của khách hàng / tổng số công nợ của tất cả khách hàng. được lấy dữ liệu từ các chứng từ bán hàng đã ghi sổ.

3.9 Công nợ phải trả

  • Ý nghĩa: Thể hiện top 5 công nợ phải trả nhà cung cấp nhiều nhất theo số tiền và % công nợ của nhà cung cấp / tổng số công nợ của tất cả nhà cung cấp. được lấy số liệu từ chứng từ mua hàng đã ghi sổ.

3.10 Hàng tồn kho

  • Ý nghĩa: Cung cấp top 3 sản phẩm có tồn kho nhiều nhất và ít nhất theo báo cáo tồn kho.
Cập nhật vào Tháng Ba 20, 2023

Bài viết này hữu ích chứ?

Nội dung liên quan